Isuzu giga heavy fire truck
Trang chủ KIẾN THỨC Hướng dẫn sử dụng

Sách hướng dẫn sửa chữa động cơ 4HK1 của xe cứu hỏa Isuzu NPR

Tự thiết kế xe cứu hỏa của bạn ngay bây giờ
Chúng tôi hướng đến việc cung cấp xe cứu hỏa chất lượng siêu việt cho khách hàng toàn cầu. Đối tác đáng tin cậy và tốt nhất của bạn mãi mãi.
Liên hệ với chúng tôi

Sách hướng dẫn sửa chữa động cơ 4HK1 của xe cứu hỏa Isuzu NPR

April 01, 2025

Sổ tay bảo dưỡng động cơ Isuzu Fire Truck 4HK1-TC, còn được gọi là sổ tay sửa chữa động cơ xe cứu hỏa Isuzu hoặc sổ tay kỹ thuật xe chữa cháy Isuzu.

Động cơ Isuzu Fire Truck 4HK1-TC là động cơ diesel tăng áp hiệu suất cao được sử dụng rộng rãi trong các xe cứu hỏa, nổi tiếng với độ tin cậy, độ bền và hiệu suất cao. Để đảm bảo hoạt động ổn định lâu dài của động cơ, việc bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ là điều cần thiết. Bài viết này sẽ giới thiệu ngắn gọn các nội dung chính của Sổ tay bảo dưỡng động cơ Isuzu Fire Truck 4HK1-TC để giúp nhân viên bảo dưỡng hiểu rõ hơn và vận hành tốt hơn.

 

1. Tổng quan về động cơ ‌

Động cơ 4HK1-TC là động cơ diesel tăng áp 4 xi-lanh thẳng hàng, có dung tích 5,2 lít và công suất tối đa 190 mã lực. Động cơ sử dụng hệ thống phun nhiên liệu đường ray chung tiên tiến và bộ điều khiển điện tử (ECU) để đạt được hiệu quả nhiên liệu cao hơn và lượng khí thải thấp hơn.

 

2. Bảo dưỡng hàng ngày ‌

Bảo dưỡng hàng ngày là cơ sở để đảm bảo hoạt động bình thường của động cơ. Sổ tay bảo dưỡng liệt kê chi tiết các hạng mục kiểm tra hàng ngày, bao gồm kiểm tra mức dầu và nước làm mát, vệ sinh hoặc thay thế bộ lọc gió, thay thế bộ lọc nhiên liệu, v.v. Ngoài ra, sổ tay cũng đưa ra khuyến nghị về việc thay thế dầu động cơ và bộ lọc dầu định kỳ, thường là cứ 5.000 km hoặc 6 tháng một lần.

 

3. Chẩn đoán lỗi‌

Sổ tay bảo dưỡng có chứa quy trình chẩn đoán lỗi chi tiết để giúp nhân viên bảo dưỡng nhanh chóng xác định và giải quyết sự cố. Sổ tay liệt kê các mã lỗi phổ biến và ý nghĩa của chúng, và cung cấp các giải pháp tương ứng. Ví dụ, nếu động cơ yếu, sổ tay sẽ hướng dẫn nhân viên bảo dưỡng kiểm tra hệ thống nhiên liệu, bộ tăng áp và hệ thống xả, v.v.

 

4. Đại tu và thay thế phụ tùng‌

Đối với các động cơ cần đại tu hoặc thay thế phụ tùng, sổ tay bảo dưỡng cung cấp các bước và biện pháp phòng ngừa chi tiết. Ví dụ, khi thay thế các bộ phận chính như vòng piston, hướng dẫn van và bạc đạn, sổ tay sẽ trình bày chi tiết các bước tháo lắp, cũng như các dụng cụ và thông số mô-men xoắn cần thiết.

 

5. Biện pháp an toàn‌

Sổ tay bảo dưỡng đặc biệt nhấn mạnh tầm quan trọng của việc vận hành an toàn. Trước khi thực hiện bất kỳ thao tác bảo dưỡng nào, bạn phải đảm bảo động cơ đã được làm mát hoàn toàn và nguồn điện đã được ngắt. Ngoài ra, sổ tay cũng đưa ra khuyến nghị về việc sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân, chẳng hạn như găng tay, kính bảo hộ và quần áo bảo hộ.

 

Phần 1A

Hệ thống điều khiển động cơ

Mục lục

Trang

Hệ thống điều khiển động cơ..1A-4

Các biện pháp phòng ngừa1A-4

Chức năng và nguyên lý hoạt động. 1A-5

Biểu đồ cấu hình bộ phận.. 1A-21

Sơ đồ mạch điện.. 1A-25

Cách chẩn đoán sự cố1A-42

Quy trình vận hành chẩn đoán lỗi thông qua máy đo chẩn đoán lỗi1A-48

Tổng quan kiểm tra chức năng.. 1A-50

Yêu cầu. 1A-51

Kiểm tra hệ thống điều khiển động cơ. 1A-53

Danh sách dữ liệu máy đo chẩn đoán lỗi1A-55

Nội dung danh sách dữ liệu máy đo chẩn đoán lỗi1A-58

Đầu ra của máy đo chẩn đoán lỗi1A-64

Khởi động máy đo chẩn đoán lỗi không thành công. 1A-65

Truyền thông với máy đo chẩn đoán lỗi bị lỗi (tham khảo)1A-67

Truyền thông với ECM bị lỗi (tham khảo)1A-71

Xác nhận hệ thống khởi động. 1A-74

Xác nhận hệ thống mạch điện đèn báo lỗi động cơ MIL sáng. 1A-77

Xác nhận hệ thống mạch điện đèn báo lỗi động cơ MIL nhấp nháy. 1A-78

Kiểm tra hệ thống điều khiển tuần hoàn khí xả (EGR). 1A-80

Kiểm tra hệ thống điều khiển làm nóng. 1A-84

Kiểm tra hệ thống điều khiển phanh xả/hạn chế hút khí. 1A-87

Tổng quan mã lỗi chẩn đoán (DTC).. 1A-92

DTC P0016 (Mã nhấp nháy 16)1A-95

DTC P0087 (Mã nhấp nháy 225)1A-97

DTC P0088 (Mã nhấp nháy 118)1A-103

DTC P0089 (Mã nhấp nháy 151)1A-109

DTC P0091, P0092 (Mã nhấp nháy 247)1A-112

DTC P0093 (Mã nhấp nháy 227)1A-116

DTC P0107, P0108 (Mã nhấp nháy 32)1A-122

DTC P0112, P0113 (Mã nhấp nháy 22)1A-127

DTC P0117, P0118 (Mã nhấp nháy 23)1A-132

DTC P0122, P0123 (Mã nhấp nháy 43)1A-137

DTC P0182, P0183 (Mã nhấp nháy 211)1A-142

DTC P0192, P0193 (Mã nhấp nháy 245)1A-147

DTC P0201, P0202, P0203, P0204 (Mã nhấp nháy 271,272,273,274)................................................... 1A-157

DTC P0217 (Mã nhấp nháy 542)...................................................................................................... 1A-170

DTC P0219 (Mã nhấp nháy 543)...................................................................................................... 1A-172

DTC P0234 (Mã nhấp nháy 42)........................................................................................................ 1A-175

DTC P0299 (Mã nhấp nháy 65)........................................................................................................ 1A-178

DTC P0335 (Mã nhấp nháy 15)........................................................................................................ 1A-182

DTC P0336 (Mã nhấp nháy 15)........................................................................................................ 1A-187

DTC P0340 (Mã nhấp nháy 14)........................................................................................................ 1A-190

DTC P0341 (Mã nhấp nháy 14)........................................................................................................ 1A-195

DTC P0380 (Mã nhấp nháy 66)........................................................................................................ 1A-198

DTC P0381 (Mã nhấp nháy 67)........................................................................................................ 1A-201

DTC P0404 (Mã nhấp nháy 45)........................................................................................................ 1A-205

DTC P0409 (Mã nhấp nháy 44)........................................................................................................ 1A-208

DTC P0477, P0478 (Mã nhấp nháy 46)............................................................................................. 1A-212

DTC P0500 (Mã nhấp nháy 25)........................................................................................................ 1A-216

DTC P0502, P0503 (Mã nhấp nháy 25)............................................................................................. 1A-218

DTC P0563 (Mã nhấp nháy 35)........................................................................................................ 1A-223

DTC P0601 (Mã nhấp nháy 53)........................................................................................................ 1A-225

DTC P0602 (Mã nhấp nháy 154)...................................................................................................... 1A-226

DTC P0604, P0606, P060B (Mã nhấp nháy 153, 51, 36).................................................................... 1A-228

DTC P0641 (Mã nhấp nháy 55)........................................................................................................ 1A-230

DTC P0650 (Mã nhấp nháy 77)........................................................................................................ 1A-233

DTC P0651 (Mã nhấp nháy 56)........................................................................................................ 1A-237

DTC P0685, P0687 (Mã nhấp nháy 416)........................................................................................... 1A-241

DTC P0697 (Mã nhấp nháy 57)........................................................................................................ 1A-245

DTC P1093 (Mã nhấp nháy 227)...................................................................................................... 1A-248

DTC P1261, P1262 (Mã nhấp nháy 34)............................................................................................. 1A-253

DTC P1404 (Mã nhấp nháy 45)........................................................................................................ 1A-255

DTC P1621 (Mã nhấp nháy 54)........................................................................................................ 1A-257

DTC P2122, P2123 (Mã nhấp nháy 121)........................................................................................... 1A-258

DTC P2127, P2128 (Mã nhấp nháy 122)........................................................................................... 1A-264

DTC P2138 (Mã nhấp nháy 124)...................................................................................................... 1A-270

DTC P2146, P2149 (Mã nhấp nháy 158)........................................................................................... 1A-273

DTC P2228, P2229 (Mã nhấp nháy 71)............................................................................................. 1A-279

DTC P253A (Mã nhấp nháy 28)....................................................................................................... 1A-284

DTC P256A (Mã nhấp nháy 31)....................................................................................................... 1A-287

DTC U0073 (Mã nhấp nháy 84)....................................................................................................... 1A-291

Chẩn đoán triệu chứng................................................................................................................... 1A-296

Hiện tượng: Gián đoạn.......................................................................................................... 1A-297

Triệu chứng: Khó khởi động........................................................................................................ 1A-300

Hiện tượng: Giật cục, không ổn định khi chạy không tải hoặc động cơ tắt máy.................................................... 1A-303

Hiện tượng: Tốc độ không tải cao.................................................................................................... 1A-306

Triệu chứng: Tắt máy khẩn cấp......................................................................................................... 1A-307

Triệu chứng: Thay đổi khẩn cấp..................................................................................................... 1A-309

Triệu chứng: Yếu, tăng tốc không được hoặc trễ phản hồi........................................................... 1A-311

Hiện tượng: Hoạt động gián đoạn, tăng tốc không được................................................................... 1A-314

Triệu chứng: Tiếng ồn cháy...................................................................................................... 1A-316

Triệu chứng: Hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu thấp.................................................................................... 1A-317

Hiện tượng: Khói đen từ khí thải................................................................................... 1A-319

Triệu chứng: Khói trắng từ khí thải.................................................................................. 1A-321

Các thông số cảm biến chính.............................................................................................................. 1A-323

Dụng cụ đặc biệt............................................................................................................................. 1A-325

Chương trình............................................................................................................................... 1A-326

Quy tắc lập trình...................................................................................................................... 1A-326

Chương trình............................................................................................................................... 1A-326

Học bơm phun.............................................................................................................. 1A-328

Điều chỉnh............................................................................................................................... 1A-328


Hệ thống điều khiển động cơtem

 

Các biện pháp phòng ngừa

Sử dụng dụng cụ kiểm tra mạch điện

Trong trường hợp chẩn đoán theo chương trình chẩn đoán, không sử dụng đèn kiểm tra cho chẩn đoán hệ thống điện của hệ thống truyền động trừ khi được chỉ định khác. Trong trường hợp đầu dò sẽ được sử dụng cho chương trình chẩn đoán, vui lòng sử dụng bộ dụng cụ chuyển đổi đầu cuối kiểm tra 5-8840-2835-0.

Thành phần điện có sẵn trên thị trường

Các thành phần điện có sẵn trên thị trường có nghĩa là các thành phần điện được mua từ thị trường để lắp đặt vào xe. Vì các thành phần này không được tính đến trong giai đoạn thiết kế xe nên hãy chú ý đến chúng khi sử dụng các thành phần này.

Cảnh báo:

Điện và tiếp đất của thành phần điện có sẵn trên thị trường phải được kết nối với mạch không liên quan đến mạch hệ thống điều khiển điện.

Mặc dù có thể sử dụng các thành phần điện có sẵn trên thị trường, nhưng trong một số trường hợp, chúng có thể gây ra lỗi chức năng của hệ thống điều khiển điện. Bao gồm cả các thiết bị không được kết nối với hệ thống điện, ví dụ: điện thoại di động, radio. Do đó, trong chẩn đoán hệ thống truyền động, trước tiên hãy kiểm tra xem có lắp đặt các thành phần điện có sẵn trên thị trường như vậy không. Nếu có, hãy tháo chúng khỏi xe. Nếu lỗi vẫn còn sau khi tháo bỏ thành phần, hãy làm theo luồng chung để chẩn đoán.

Thiệt hại do phóng tĩnh điện (ESD)

Vì các bộ phận điện tử trong hệ thống điều khiển điện có thể hoạt động ở điện áp cực thấp nên rất dễ bị hư hỏng do ESD. Một số linh kiện điện tử sẽ bị hư hỏng bởi điện tĩnh dưới 100V không đáng kể đối với con người. ESD đáng kể đối với con người cần điện áp 4000V. Trong nhiều trường hợp, con người sẽ mang điện tĩnh, trong đó điện tích ma sát và cảm ứng là phổ biến nhất.


● Khi con người di chuyển sang trái sang phải trên ghế, nó sẽ tạo ra điện tích ma sát.

● Khi con người đi giày cách điện ở gần vật thể tích điện cao, sự cảm ứng tĩnh điện sẽ xảy ra vào lúc con người chạm đất. Con người sẽ bị tích điện khi các điện tích cùng cực gặp các điện tích trái cực. Vì điện tĩnh sẽ gây ra thiệt hại nên hãy cẩn thận khi xử lý và kiểm tra các bộ phận điện tử.

Cảnh báo:

Thực hiện theo các quy tắc sau để ngăn ngừa hư hỏng do ESD:

● Không được chạm vào các chân tiếp điểm đầu cuối ECM và các bộ phận điện tử được hàn vào tấm phía sau mạch ECM.

● Không được mở gói hàng trừ khi công việc chuẩn bị lắp đặt bộ phận đã hoàn tất.

● Kết nối gói hàng và tiếp đất bình thường của xe trước khi lấy các bộ phận ra khỏi gói hàng.

● Nếu di chuyển sang trái sang phải trên ghế, hoặc ngồi xuống từ tư thế đứng hoặc vận hành bộ phận trong khi di chuyển ở một khoảng cách nhất định, hãy đảm bảo chạm vào mặt đất bình thường trước khi lắp đặt bộ phận.

 

 


Chức năng và nguyên lý hoạt động

Hệ thống điều khiển động cơ (đường ray chung)

Tổng quan và chi tiết hệ thống

Hệ thống điều khiển động cơ có nghĩa là hệ thống điều khiển điện để điều khiển động cơ đến trạng thái cháy tối ưu theo điều kiện vận hành. Nó bao gồm các bộ phận sau:

● Hệ thống phun nhiên liệu điều khiển điện tử (loại đường ray chung)

● EGR

Bên cạnh đó, hệ thống điều khiển động cơ bao gồm các chức năng điều khiển hệ thống sau.

● Hệ thống điều khiển làm nóng

● Công suất quay của động cơ

● Chức năng giao tiếp và tự chẩn đoán

 

 

 

 

 

 


 

 

Hệ thống phun nhiên liệu điều khiển điện tử (loại đường ray chung)

Hệ thống đường ray chung được trang bị buồng áp suất và vòi phun. Buồng áp suất được thiết kế để chứa nhiên liệu được tăng áp và được gọi là đường ray chung; vòi phun được trang bị van điện từ điều khiển điện tử để phun nhiên liệu có áp suất vào buồng đốt. Vì điều khiển phun (áp suất phun, tốc độ phun và thời gian phun) được điều khiển bởi ECM nên hệ thống đường ray chung cho phép điều khiển độc lập tốc độ và tải của động cơ. Ngay cả khi tốc độ động cơ thấp, áp suất phun ổn định vẫn có thể được duy trì, điều này sẽ làm giảm đáng kể lượng khói đen cụ thể khi động cơ diesel khởi động và tăng tốc. Thông qua điều khiển này, khí thải sẽ trở nên sạch hơn, lượng khí thải sẽ ít hơn và công suất sẽ cao hơn.

Điều khiển lượng phun

Nó điều khiển cuộn dây vòi phun theo tín hiệu thu được từ tốc độ động cơ và độ mở bàn đạp ga và do đó điều khiển lượng nhiên liệu phun để đạt được lượng tối ưu.


Điều khiển áp suất phun

Để cho phép phun áp suất cao ngay cả khi tốc độ động cơ thấp, áp suất nhiên liệu bên trong đường ray chung cần được điều khiển. Tính toán áp suất thích hợp trong đường ray chung theo tốc độ động cơ và lượng nhiên liệu phun, xả lượng nhiên liệu thích hợp thông qua bơm phun điều khiển và cấp nó vào đường ray chung dưới áp suất.

Điều khiển thời gian phun

Nó thay thế chức năng định thời và tính toán thời gian phun nhiên liệu thích hợp theo tốc độ động cơ và lượng phun và sau đó điều khiển vòi phun.

Điều khiển tốc độ phun

Để nâng cao hiệu quả đốt cháy trong xi lanh, phun (tiền phun) một ít nhiên liệu để đánh lửa. Sau khi đánh lửa, tiến hành phun lần thứ hai (phun chính). Điều khiển thời gian phun và lượng phun thông qua vòi phun (cuộn dây vòi phun).

  

 


 

 

 

Hệ thống nhiên liệu

Hệ thống đường ray chung bao gồm 2 hệ thống áp suất nhiên liệu.


● Đường dẫn vào áp suất thấp: giữa bình nhiên liệu và bơm phun

● Đường dẫn áp suất cao: giữa bơm phun và vòi phun

 

 

 

Nhiên liệu được hút vào bơm phun từ bình nhiên liệu và được tăng áp trong bơm để cung cấp cho đường ray chung. Tại thời điểm này, tín hiệu từ ECM điều khiển van điều khiển hút (bộ điều chỉnh áp suất đường ray chung) để điều khiển lượng nhiên liệu được cung cấp cho đường ray chung.

 

Biểu đồ hệ thống nhiên liệu

Chú thích

1. Đường ray chung

2. Van giới hạn áp suất

3. Ống trả về vòi phun

4. Vòi phun

5. Ống trả về nhiên liệu

6. Ống cấp nhiên liệu

 

7. Bình nhiên liệu

8. Van thở

9. Bơm khởi động

10. Bộ lọc nhiên liệu (có bộ tách dầu-nước)

11. Van trả về

12. Bơm phun nhiên liệu


 

EGR (Tuần hoàn khí thải)

Hệ thống EGR tái chế một phần khí thải vào ống góp hút và do đó làm giảm lượng khí thải oxit nitơ (NOx). Thông qua hệ thống EGR, khả năng vận hành và giảm khí thải có thể đạt được. Dòng điều khiển từ EGR điều khiển van điện từ hoạt động và do đó điều khiển độ nâng của van EGR. Ngoài ra, hệ thống này phát hiện độ nâng van thực tế bằng cảm biến vị trí EGR để thực hiện điều khiển chính xác van EGR.

EGR sẽ bắt đầu hoạt động khi điều kiện tốc độ động cơ, nhiệt độ làm mát động cơ, nhiệt độ hút và áp suất khí quyển được đáp ứng. Sau đó, nó sẽ tính toán độ mở van theo tốc độ động cơ và lượng nhiên liệu phun mục tiêu. Dựa trên độ mở van được tính toán, nó quyết định tải điều khiển van điện từ và sau đó điều khiển van. Van tiết lưu hút khí sẽ được đóng trong quá trình hoạt động của EGR để cho phép áp suất bên trong ống góp hút đạt giá trị mục tiêu.

 

Tải động cơ

 

Tốc độ động cơ

 

Lối vào làm mát

 

Lối ra làm mát

 

 

 

Chú thích

1. ECM

2. Cảm biến vị trí EGR

3. Van EGR

4. Bộ làm mát EGR

5. Van tiết lưu hút khí

 


 

Điều khiển làm nóng

Hệ thống điều khiển làm nóng

Hệ thống điều khiển làm nóng được thiết kế để dễ dàng khởi động động cơ ở nhiệt độ thấp và giảm khói trắng và tiếng ồn. Khi công tắc khởi động hoạt động, ECM phát hiện nhiệt độ làm mát động cơ theo tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ làm mát động cơ (ECT) để điều chỉnh thời gian làm nóng và đạt được điều kiện khởi động thích hợp cho động cơ. Ngoài ra, nhiệt dư của quá trình làm nóng có thể duy trì trạng thái không tải ổn định. ECM quyết định thời gian làm nóng theo nhiệt độ làm mát động cơ để điều khiển rơle làm nóng và đèn báo hoạt động.

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

Tổng quan về điều khiển phanh xả

Ống xả phanh xả được trang bị van bên trong. Đóng van có thể làm tăng lực cản hành trình xả và tăng hiệu quả phanh động cơ. Van phanh xả hoạt động theo áp suất chân không. Áp suất chân không phanh xả được điều khiển bằng cách mở và đóng van điện từ. ECM sẽ cho phép van điện từ hoạt động nếu tốc độ động cơ trên 575 vòng/phút và tất cả các điều kiện hoạt động của phanh xả được đáp ứng.


Điều kiện hoạt động của phanh xả

● Công tắc phanh xả bật

● Bàn đạp ga không bị nhấn

● Không phát hiện bất thường cảm biến vị trí bàn đạp ga (APP), mạch phanh xả bất thường, công tắc ly hợp bất thường, công tắc cảm biến APP bất thường, công tắc A/D bất thường, v.v.

● Bàn đạp ly hợp không bị nhấn

● Điện áp hệ thống trên 24V

● Tốc độ xe vượt quá phạm vi quy định

 

 

ECM

Tổng quan về ECM

ECM giám sát thông tin từ mọi cảm biến mọi lúc để điều khiển hệ thống truyền động. ECM thực hiện chức năng chẩn đoán hệ thống để phát hiện sự cố hoạt động của hệ thống, nhắc nhở người lái thông qua đèn MIL của động cơ và đồng thời ghi lại DTC. DTC xác định vùng gặp sự cố để giúp người bảo trì.

Chức năng của ECM

ECM xuất điện áp 5V để cấp điện cho nhiều cảm biến và công tắc. Tuy nhiên, vì điện năng được cung cấp bởi điện trở ECM nên đèn kiểm tra được kết nối với mạch sẽ không sáng ngay cả khi điện trở rất cao. Trong một số trường hợp, đồng hồ vạn năng thông thường không thể hiển thị kết quả đọc chính xác vì điện trở của nó quá thấp. Để hiển thị kết quả đọc chính xác, hãy đảm bảo sử dụng đồng hồ vạn năng kỹ thuật số có trở kháng đầu vào tối thiểu 10MΩ (5-8840-2691-0). ECM điều khiển mạch tiếp đất hoặc mạch nguồn thông qua transistor hoặc đơn vị khác và do đó điều khiển mạch đầu ra.

ECM và các bộ phận cấu tạo

ECM có thể đạt được khả năng điều khiển và hiệu quả nhiên liệu cao trong khi duy trì khí thải thải ra theo quy định. ECM giám sát hiệu suất động cơ và xe thông qua cảm biến vị trí trục khuỷu (CKP) và cảm biến tốc độ xe (VSS), v.v.

Mô tả điện áp ECM

ECM áp dụng điện áp chuẩn cho mỗi công tắc và cảm biến. Điều này là do điện trở ECM rất cao trong khi điện áp được áp dụng cho mạch thấp. Đèn kiểm tra sẽ không sáng ngay cả khi được kết nối trong mạch. Vì trở kháng đầu vào của đồng hồ vạn năng thường được sử dụng bởi người bảo trì rất thấp nên đôi khi đồng hồ vạn năng không thể hiển thị kết quả đọc chính xác. Trong trường hợp đó, hãy sử dụng đồng hồ vạn năng kỹ thuật số có trở kháng đầu vào 10MΩ (5-8840-2691-0) để có được kết quả đọc điện áp chính xác.

Đơn vị đầu vào/đầu ra ECM được trang bị bộ chuyển đổi analog-kỹ thuật số, giảm chấn tín hiệu, bộ đếm và bộ truyền động đặc biệt. ECM có thể điều khiển hầu hết các bộ phận cấu tạo thông qua công tắc điện tử.

EEPROM

EEPROM là chip lưu trữ vĩnh viễn được hàn vào tấm phía sau ECM. Để điều khiển hệ thống truyền động, ECM truyền chương trình và thông báo hiệu chỉnh cần thiết đến EEPROM.

Khác với ROM, EEPROM không thể thay thế. Nếu phát hiện EEPROM bất thường, hãy thay thế ECM trực tiếp.

Những điều cần xem xét khi sửa chữa ECM

ECM có thể chịu được dòng điện chung liên quan đến việc lái xe. Không cho phép quá tải mạch. Trong quá trình kiểm tra mạch hở và đoản mạch, không được kết nối mạch ECM với dây tiếp đất hoặc áp dụng điện áp trừ khi được chỉ định khác. Đối với các bài kiểm tra mạch như vậy


 

 

 

The injection pump is the core part of common rail electronic fuel injection system. The injection pump is installed to the engine front. The common rail pressure regulator and fuel temperature (FT) sensor are the composition parts of the injection pump.

The fuel is fed to the injection pump from the fuel tank through the inside supply pump (rotor type). The supply pump feeds the fuel into 2 plunger compartments in the injection pump. The fuel fed to the plunger compartment is regulated by the common rail pressure regulator. The common rail pressure regulator is only controlled by the ECM supply current. The fuel flow will reach the maximum if no current is fed to the solenoid valve. Contrarily, the fuel will stop flowing when the solenoid valve current reaches the maximum. As the engine rotates, the two plungers build high pressure in the common rail. It controls the common rail pressure regulator according to the ECM signal and consequently controls the fuel volume and pressure to the common rail. In this way, the optimal operating state can be realized to enhance the fuel economical efficiency and reduce the NOx emission.

Key

1. Fuel temperature (FT) sensor

2. Suction control valve (common rail pressure regulator)

 


Suction control valve (common rail pressure regulator)

ECM controls the load factor of common rail pressure regulator (the power-on time of common rail pressure regulator) to regulate the fuel volume fed to the high pressure plunger. To achieve the desired rail pressure, feed the proper amount of fuel to reduce the drive load of the injection pump. When the current is fed to the common rail pressure regulator, the variable electromotive force corresponding to the load factor will be generated to vary the fuel line opening and consequently adjust the fuel volume. When the common rail pressure regulator is switched off, the retracting spring will retract, the fuel line will completely open and the fuel will flow to the plunger (the maximum intake and maximum discharge). With the common rail pressure regulator open, the fuel line will close (normally open) under the function of the retracting spring. Through the open and close of common rail pressure regulator, the fuel corresponding to the working load rate will be supplied and then discharged from the plunger.

Fuel temperature (FT) sensor

FT sensor is installed to the injection pump and the thermistor changes the resistance along with the temperature variation. The resistance will be low if the fuel temperature is high and high if the fuel temperature is low. ECM applies 5V voltage to FT sensor through the load resistor and works out the fuel temperature according to the voltage variation to control the injection pump. The voltage will be low if the resistance is low (the temperature is high) and high if the resistance is high (the temperature is low).


Common rail

Key

1. Pressure limiting valve

2. Common rail pressure sensor

Due to the common rail type electrical control fuel injection system, the common rail is provided between the injection pump and injector to store the high pressure fuel. The pressure sensor and pressure limiting valve are installed on the common rail. The pressure sensor detects the fuel pressure in the common rail and transmits the signal to ECM. Basing on this signal, ECM controls the fuel pressure in the common rail with the injection pump common rail pressure regulator. If the common rail inside fuel pressure is too high, the pressure limiting valve will open to release the pressure.

Common rail pressure sensor

The common rail pressure sensor is installed to the common rail to detect the fuel pressure in the rail and convert the pressure into voltage signal. The higher the pressure, the higher the voltage; the lower the pressure, the lower the voltage. ECM works out the actual common rail pressure (the fuel pressure) according to the voltage signal from the sensor to control the fuel injection.


Pressure limiting valve

Key

1. Valve

2. Valve body

3. Valve guide

4. Spring

5. Housing

6. Fuel inlet

7. Fuel outlet

In the case of abnormal high pressure, the pressure limiting valve will open to release the pressure. The valve will open when the common rail inside pressure exceeds 220MPa and close when the pressure is below 50MPa. The fuel discharged from the pressure limiting valve will flow to the fuel tank.


Injector

Key

1. Wiring bolt

2. Return to the pipeline installation department

3. O-ring

4. Injection pipe installation part

5. Identification marking

6. Injector ID code

Compared to the earlier injection nozzle, the electrical control injector controlled by ECM is provided with command piston and solenoid valve. This information is recorded in the ID code (24 English numbers) to display the injector characteristics. This system controls the injection volume to achieve the optimal effect with the injector flow information (ID code). When a new injector is installed to the vehicle, ensure to enter ID code in ECM.

To enhance the injection volume accuracy, use the 2D bar code or ID code on the injector. With the code, the decentralized control injection volume can be achieved on each pressure zone to enhance the combustion rate, reduce the exhaust and provide the stable output .

 

 

● Without injection

If ECM does not power the solenoid valve through the two-way valve (TWV), it will close the outlet throttling orifice with the piston force. At this point, the fuel pressure applied to the nozzle front end will be balance with the fuel pressure applied to control room through the inlet. In this pressure balance state, the sum of pressure applied to command piston and nozzle piston gravity will be higher than the pressure applied to the nozzle front end. Therefore, the nozzle will be pushed down to close the injection hole.

● Injection

If ECM powers the solenoid valve, TWV will be pulled to open the outlet throttling orifice and the fuel will flow to the oil return port. At this point, the nozzle and command piston are lifted together with the pressure applied to the nozzle front end. Then the nozzle injection hole will open to inject the fuel.


● Injection end

When the ECM stops powering the solenoid valve, TWV will fall and the outlet opening part will close. At this point, the fuel cannot flow to the return port from the control room and the fuel pressure inside will rise quickly. Then the nozzle will be depressed by the command piston to close the injection port and then the fuel injection will stop.

Engine coolant temperature (ECT) sensor


ECT sensor is installed near the thermostat shell and the thermistor changes the resistance along with the temperature variation. The resistance will be lower if the engine coolant temperature is high and high if the engine coolant temperature is low. ECM applies 5V voltage to ECT sensor through the load resistor and works out the engine coolant temperature according to the voltage variation to control the fuel injection. The voltage will be low if the resistance is low (the temperature is high) and high if the resistance is high (the temperature is low).

Camshaft position (CMP) sensor

Key

1. Camshaft gear

2. Rotation direction

3. Camshaft position (CMP) sensor

The camshaft position (CMP) sensor is installed to the cylinder head rear section. The cam section of the camshaft generates the CMP signal when passing through the sensor. ECM determines the cylinder conditions and crankshaft angle according to the CMP signal and CKP sensor input CKP signal to control the fuel injection and calculate the engine speed. Though these controls base on CKP signal in general, they will work according to the CMP signal in the case of CKP sensor abnormal.


Crankshaft position (CKP) sensor

Key

1. Crankshaft position (CKP) sensor

The CKP sensor is installed to the flywheel housing. When the flywheel hole passes through the sensor, it will generate CKP signal. ECM determines the cylinder conditions and camshaft angle according to the CKP signal and CMP sensor input CMP signal to control the fuel injection and calculate the engine speed. Though these controls base on CKP signal in general, they will work according to the CMP signal in the case of CKP sensor abnormal.

Accelerator pedal position (APP) sensor 1


APP sensor is installed to the accelerator pedal control bracket. This sensor consists 2 sensors in one shell. ECM determines the acceleration and deceleration target value with the APP sensor. APP sensor is pin hole 1C type sensor. The signal voltage changes along with the accelerator pedal angle variation proportionably. APP sensor 1 signal voltage is low at in the early stage and increases as the pedal depressed. APP sensor 2 signal voltage is high at in the early stage and decreases as the pedal depressed.

Vehicle speed sensor

The vehicle speed sensor (VSS) is installed to the transmission. The vehicle speed sensor is equipped with HALL effect circuit. The magnet and output shaft generate the magnetic field when rotating together and then generate the pulse signal through the interaction with the magnetic field.


Atmospheric pressure sensor

The barometric pressure sensor is installed to the dashboard and changes the signal voltage along with the pressure. ECM detects the low signal voltage when the pressure is low in the high elevation area; contrarily, it detects the high signal voltage when the pressure is high. With these voltage signals, ECM can regulate the fuel injection volume and injection time to correct the elevation.

Intake air temperature (IAT) sensor


Intake air temperature (IAT) sensor

IAT sensor is installed to the guide tube between the air filter and turbocharger. When the IAT sensor temperature is low, the sensor resistance will be high. When the air temperature increases, the sensor resistance will be lower. When the sensor resistance is high, ECM will detect the high voltage on the signal circuit. When the sensor resistance is low, ECM will detect the low voltage on the signal circuit.

EGR valve

EGR valve is installed to the intake manifold. ECM controls the opening of EGR valve according to the engine operating state. According to the duty ratio signal from ECM, it controls the magnetic coil in EGR valve. Through the position sensor, it can detect the EGR valve opening. The position sensor is provided with 3 sensors in EGR valve to detect 3 locations respectively. Position sensors 1, 2, 3 are pin hole 1C type. The position sensor exports the valve open/close state in form of signal, which is in proportion with the variation of EGR valve opening.


Intake pressure sensor

The intake air pressure sensor is installed to the air inlet duct to detect the intake air pressure and convert the pressure into voltage signal. ECM detects high voltage when the pressure is high. It detects low voltage when the pressure is low. ECM works out the intake air pressure according to the voltage signal from the sensor to control the fuel injection and turbocharger.

Engine malfunction warning lamp

The engine malfunction warning lamp is installed inside the instrument to remind the driver of the engine or related system abnormal. When ECM detects abnormal through the self-diagnosis function, the engine malfunction warning lamp will be on. Short the data link connector (DLC) terminals to make the engine malfunction warning lamp blink. Then the DTC detecting state can be confirmed.


Data Link Connector (DLC)

DLC is installed to the lower left of the driver and it is the communication connector for the fault diagnostic meter and each control unit. It is provided with the diagnosis switch function. Through the short-circuit of DLC, it can enable the diagnosis switch.

 

 

Parts configuration diagram

Engine composition parts layout

(1/2)

Key

1. Engine coolant temperature (ECT) sensor

2. Injector (in cylinder head cover)

3. Injector harness middle joint

4. EGR valve

5. Common rail pressure sensor

6. Pressure limiting valve

7. Suction control valve (common rail pressure regulator)

8. Fuel temperature (FT) sensor


(2/2)

Key

1. Crankshaft position (CKP) sensor

2. Cam position (CMP) sensor


Engine composition parts layout 1

Key

1. ECM

2. Terminal resistor


Engine composition parts layout 3

Key

1. Ventilation bar rack

2. Glove box (small)

3. Heating unit, defroster control panel, A/C panel

4. Radio cassette or CD player

5. Glove box (large)

6. Windshield wiper, washer switch lever, exhaust auxiliary brake switch lever

7. Cluster switch lever

8. Steering wheel adjustment locking lever

9. Hazard warning flash lamp switch

 

10. Cigarette lighter

11. Card case

12. Hook

13. Concealed type cup holder

14. Fuse box cover plate

15. Toolbox


Circuit diagram

Circuit diagram sketch (1/2)

 


(2/2)

Exhaust solenoid valve

 

Common rail pressure regulator

 

Injector1

 

Injector3

 

Injector4

 

Injector2

 

Air intake throttle motor

 

Resistance

 

Common rail pressure sensor

 

Crankshaft position sensor

 

EGR position sensor

 

EGR motor

 

Fuel temperature sensor

 

Engine coolant temperature sensor

 

Intake throttle position sensor

 

Intake pressure sensor

 

Crankshaft position sensor

 

Grounding

 

No. 2 cylinder

 

No. 3 cylinder

 

No. 4 cylinder

 

No. 1 cylinder

 

 


Terminal arrangement

Warning

 

 


 

ECM terminal end view

ECM

Joint SN

J-14

Joint color

Black

Test adapter SN

J-35616-64A

Port No.

Wire color

Port function

1

Black

ECM signal ground

2

Red

Batteryvoltage

3

Black

ECM signal ground

4

Black

ECM signal ground

5

Red

Power voltage

6

Blue/Red

Malfunction Indicator Lamp (MIL) Control

7

Blue/Pink

Exhaust brake lamp control

8

Light green

Engine speed signal output to tachometer

9

Light green/Black

DPD indicator lamp control (Euro IV)

10

Black/Red

Glow plug relay control

11

Orange/Blue

Warming-up lamp control

12

-

Not used

13

-

Not used

14

White/blue

Starter on/off relay control

15

Light green/white

Exhaust brake solenoid valve control

16

Blue/yellow

Check oil residual volume warning lamp control

 

Joint SN

J-14

Joint color

Black

Test adapter SN

J-35616-64A

Port No.

Wire color

Port function

17

Blue/Black

SVS indicator lamp control (Euro IV)

18

Blue/white

CAN high signal input

19

Yellow/green

Vehicle speed sensor signal or electronic hydraulic control unit

20

Black

Accelerator pedal position sensor 1 shield ground

21

Blue/Black

ECM main relay control

22

Green

Air flow sensor signal low input (Euro IV)

23

Yellow

Air flow sensor 12V reference value (Euro IV)

24

Yellow/Black

Ignition voltage

25

Red/white

Cruise master switch signal

26

Brown/yellow

Clutch pedal switch signal

27

-

Not used

28

-

Not used

29

-

Not used

30

-

Not used

31

-

Not used

32

-

Not used

33

Pink

Refrigerating machine switch signal

34

Green/Orange

A/C switch signal

35

Green/white

Voltage dropping resistor

36

-

Not used

37

Blue

CAN lower signal input

38

Light blue

Keyword 2000 line data (non- Euro IV)

39

Black

Accelerator pedal position sensor 2 & air flow sensor (Euro IV) shield ground

40

Blue/Black

ECM main relay control

41

Pink/black

Accelerator pedal position sensor 1, idling sensor, PTO position sensor low input

 

 

Joint SN

J-14

Joint color

Black

Test adapter SN

J-35616-64A

Port No.

Wire color

Port function

42

Red

Accelerator pedal position sensor 1, idling sensor, PTO position sensor 5V power

43

Black

ECM signal ground

44

Blue/Orange

PTO Switch signal

45

Light green/red

Exhaust brake switch signal

46

Red/white

Ignition switch signal

47

White /Red

DPD switch signal (Euro IV)

48

White/black

Parking brake switch signal

49

-

Not used

50

Black /blue

Neutral switch signal

51

Light green/blue

Engine Preheat Switch signal

52

Yellow

Diagnosis switch

53

Colorless/yellow

Engine oil volume switch signal

54

-

Not used

55

-

Not used

56

-

Not used

57

-

Not used

58

Blue/white

CAN high signal input (Euro IV)

59

Black

Exhaust differential pressure sensor shield ground

60

Black

Accelerator pedal position sensor 2, barometric pressure sensor & intake air temperature sensor low input

61

Red

Accelerator pedal position sensor 2, barometric pressure sensor & air intake 5 V power

62

Black

ECM signal ground

63

Blue/white

Accelerator pedal position sensor 1 signal

64

White

Accelerator pedal position sensor signal

65

 

Cruise control switch signal

66

Blue/yellow

Idling sensor signal

67

Light green

Exhaust differential pressure sensor signal (Euro IV)

 

Joint SN

J-14

Joint color

Black

Test adapter SN

J-35616-64A

Port No.

Wire color

Port function

68

Black

Optional (GND)

69

Blue

Air flow sensor signal (Euro IV)

70

Brown

PTO position sensor:

71

Brown/green

Barometric pressure sensor signal

72

Red/Green

Intake temperature sensor signal

73

Yellow/Red

Exhaust temperature sensor 1 signal (Euro IV)

74

Red

Exhaust temperature sensor 2 signal (Euro IV)

75

-

Not used

76

-

Not used

77

-

Not used

78

Blue

CAN low signal input (Euro IV or using boundary member)

79

Black

Exhaust differential pressure sensor, exhaust temperature sensor 1 & exhaust temperature sensor 2 low input (Euro IV)

80

Blue/white

Exhaust differential pressure sensor 5V power (Euro IV)

81

Black

ECM shell GND

 

 

 

Facebook Linkedin Youtube Twitter Pinterest

Thông tin liên quan

Bạn có thể quan tâm đến các thông tin sau

China Fire Fighting Truck factory manual
China Fire Fighting Truck factory manual

Powerstar Trucks Manufactures Custom Emergency Response Vehicles and Fire Trucks For several years, Powerstar trucks Emergency Response has established its legacy as the leading full-line manufacturer of custom fire apparatus with an expertise in foam water fire trucks and rescue fire vehicle.  Building on the legacies that firefighters trust, Powerstar trucks delivers flexible, strategic, specialized solutions to meet each unique fire department need, putting first responders first.   120 units Rescue fire truck for delivery   65 units Rescue Fire Truck export to Uganda Police   Water Fire trucks Foam fire fighting vehicle   Fire trucks are mainly classified into four categories according to their function: fire-fighting trucks, aerial ladder trucks, special-purpose fire trucks, and logistical support fire trucks.   01, Fire-fighting trucks are the main force for directly extinguishing fires, including: * **Water Tank Fire Trucks:** Equipped with their own water tank and pump, suitable for extinguishing general fires. * **Foam Fire Trucks:** Specifically designed for extinguishing fires involving flammable liquids such as oil. * **Dry Powder Fire Trucks:** Suitable for extinguishing gas and electrical fires. * **Carbon Dioxide Fire Trucks:** Used to protect valuable equipment and precision instruments. * **Foam-Dry Powder Combined Use Trucks:** Can use both extinguishing agents simultaneously, with a wide range of applications.   02, Aerial Ladder Fire Trucks are used for rescue and firefighting in high-rise buildings, mainly including: * **Ladder Fire Trucks:** Equipped with a telescopic ladder, capable of rescuing people and extinguishing fires at heights. * **Aerial Spray Fire Trucks:** Use a remotely controlled boom to spray extinguishing agents over long distances. * **Aerial Platform Fire Trucks:** Provide a hydraulic lifting platform for rescue and firefighting.       Fire truck application   03, Specialized fire trucks are responsible for specific tasks, such as: * **Rescue and Disaster Relief Fire Trucks:** Equipped with demolition tools and lifting equipment, used for accident rescue. * **Lighting Fire Trucks:** Provide high-intensity lighting for nighttime rescue operations. * **Smoke Extraction Fire Trucks:** Used for smoke extraction operations in underground fires.   04, **Logistical Support Fire Trucks:** Primarily provide logistical support to the fire scene, such as: * **Water Supply Fire Trucks:** Provide a continuous water supply to fire trucks at the front lines. **Equipment Fire Trucks:** Transport and replenish various firefighting equipment. Powerstar trucks fire truck factory strong technology  

Chi tiết
Philippines Manila ISUZU GIGA 6WG1 foam fire engine User Manual
Philippines Manila ISUZU GIGA 6WG1 foam fire engine User Manual

Philippines Manila customers purchased  Isuzu GIGA VC66 heavy duty fire fighting truck from POWERSTAR TRUCKS, which equipped with Japanese ISUZU diesel engine 6WG1-TCG61 with horse power 338kw / 460HP, which is a 6-cylinder, 4-stroke, water-cooled, turbocharged and intercooled engine, designed displacement of 15681cc standard, matched working with international standard FAST 12 shift manual transmission gearbox, 12 shift move forward and 2 shift move back, very lower fuel consumption, totally installed 13 units tubeless tires with model 315/80R22.5 model, including one spare tire, very suitable for multiple kinds of road condition. and service for fire extinguishing project for multiple area. Fully rely on original ISUZU GIGA VC66 truck chassis, modify GIGA double-row cab with front 2+1 normal seats and rear 4 SCBA seats, in cabin equipped A/C with heating and cooling function for comfortable driving. And truck mounted with full stainless steel SS304 material tanker body, equipped Top one Chinese brand XIONGZHEN CB10/60 fire pump on rear pump room, matched working with WESTER PL8/48 fire monitor on the top of tanker body, full sets fire fighting rescue equipment, all make truck an ideal vehicle for fire extinguishing project in Manila street and community. Also truck matched with full sets English version catalogue for service, including User's Manual for operation guidance, Truck Manual for GIGA truck usage, Spare Parts Manual for maintenance.         Isuzu 7,000L Water 3,000L Foam Fire Fighting truck   POWERSTAR factory is professional manufacturer in truck area,guarantee all products Brand-New and High-Quality.     »Ⅰ. Isuzu 6WG1 Fire Truck Main Features :    ★ 338KW / 460HP powerful 6WG1 diesel engine, 100,000 Km without prblem. ★ ISUZU VC66 newly GIGA cabin,  Europen design ★ Double row cabin, with rear 4 SCBA seats ★ Mounted CB10/60-XZ fire pump, 60L/s flow rate, super reliable ★ Top mounted PL8/48 foam fire cannon, durable service ★ Integrated control system, with panel at rear   CB10/60-XZ fire pump Model:     CB10/60-XZPressure:      1.0MpaMax. Working Pressure:      1.232MpaFlow Rate:      60L/s at 1.0Mpa, speed 3286±50r/min, power 102kW, suction depth 3m42L/s at 1.3Mpa, speed 3519±50r/min, power 106kW, suction depth 3m30L/s at 1.0Mpa, speed 3120±50r/min, power 73kW, suction depth 7mSpeed Ratio:      1:1.44   PL8/48 Fire Monitor   Model:     PL8/48 Pressure:      0.8Mpa Working Range:      Foam ≥ 70m and Water ≥ 60m Vertical Rotation:      -45° ~ +70° Horizontal Rotation:      0° ~ 360° Flow Rate:      48L/s       » Ⅱ. Isuzu Fire Rescue Truck technical drawing:     ISUZU GIGA VC66 fire engine mounted wi...

Chi tiết
Albania Isuzu 4x4 Pick Up Fire Truck Operation Manual
Albania Isuzu 4x4 Pick Up Fire Truck Operation Manual

Factory sale ISUZU 4x4 offroad pick up fire truck use ISUZU TAGA all wheel drive chassis, integrates an excellent power system to challenge all kinds of difficult roads. Isuzu pickup fire rescue truck is equipped with full stainless steel SS304 material tanker assembly, including 500 liters water tank and 100 liters foam tank, and a professional independent fire pump JBQ4.5/9 to be mounted at rear pump room, with a long spray distance and optional control panel language. It also provides a variety of optional configurations to meet different needs, and top mounted with PS20 fire monitor for water jetting. This ISUZU Pickup 143HP fire pumper truck provides a solid guarantee for fire safety and demonstrates excellent performance and flexibility. The original double-row cab of the Isuzu fire fighting truck provides enough space and quality to load firefighting equipment and maintain good driving performance. The cab can accommodate 5 firefighters and is equipped with air conditioning to ensure that the driver can stay comfortable in any weather conditions. And all guarantee the ISUZU 600L foam fire engine an ideal fire rescue vehicle service for Albania market. And below User Manual are equipped for safety operation and working.     »Ⅰ. Isuzu Pick Up Fire Truck Main Features :    ★ 105KW / 143HP powerful 4KH1 engine, 100,000 Km without prblem. ★ ISUZU TAGA newly pickup cabin,  Europen design ★ Original double cabin, suitable for 5 firefighters ★ Independent JBQ4.5/9 fire pump, super reliable ★ Top mounted PS8/20 fire cannon, durable service    » Ⅱ. Pick up fire tender overview:   ISUZU 4x4 offroad AWD Water Foam Fire Fighting Truck is an all terrain fire rescue trucks, which service for multiple aera, including community, forest, factory, etc. Due to it is offroad ability and narrow appearance, this Isuzu Pickup fire engine can succeed have multiple mission completed. And to make our fire trucks more suitable, below are options for different clients.   -----Tanker material: Carbon steel, stainless steel, aluminum alloy, PP material -----Fire Pump: Based on tanker body and jetting distance, optional American Darley brand -----Optional: Pipeline, hose reel, aluminium ladder, Joint model (Chinese, European, American type)               » Ⅲ. Attractive Appearance: ISUZU 4x4 AWD pick up fire truck is powerful and responsive, can quickly reach the fire scene, and can easily pass through complex terrain. The top fire cannon has a long range and a large flow rate, and the longer 50m fire fighting hose reel with gun can accurately strike the fire source and efficiently cover and isolate. And pickup fire pumper vehicles equipped with full set rescue tools. For different fire scenes, such as buildings, forests, oil tanks and hazardous chemical leaks, there are adaptive tactics that can be used for quick battles or precise attacks. And...

Chi tiết
Nigeria ISUZU GIGA 4X powder fire pumper truck User Manual
Nigeria ISUZU GIGA 4X powder fire pumper truck User Manual

Newly designed and manufactured ISUZU GIGA 4X water foam dry powder fire fighting truck is a high performance ISUZU fire engine that export to Nigeria Lagos, which equipped with 4HK1-TCG60 diesel engine with 150KW/205HP and emission 5193cc, matched working with MLD 6 shift manual transmission gearbox, 6 forward and 1 reverse, efficiently power output and lower fuel consumption, also ensure faster response and stable driving. Isuzu 5000L fire engine equipped with totally 5000L tanker body kit, including 3000L water tanker, 1000L foam tanker and 1000L dry powder tanker, all tanker use stainless steel SS304 material, square shape design with baffle inside, top matched with DN500 manhole cover and lock for safety.   Isuzu powder fire pumper trucks are equipped with CB10/40 fire pump, with efficiently flow rate 40L/s, matched working with PL8/32 water foam fire monitor with efficiently mixed water foam flow rate 32L/s, working with multiple fire rescue equipment to make the ISUZU giga 4X fire fighting vehicle an ideal vehicle for fire extinguishing and people rescue, and efficiently working in Nigeria Lagos country. Also truck matched with Dry Powder Tanker with model R25-006 series, designed pressure 1.55Mpa and designed volume 1000liters, also equipped with efficiently nitrogen bottles for usage. And to guarantee ISUZU fire trucks operation and performance more efficience, below attached manual are for equipment for Nigeria customer guidance.      ♦ ISUZU GIGA Dry Powder Fire Fighting Truck ♦       POWERSTAR ISUZU Dry Powder Fire Truck Manual export Nigeria ISUZU fire fighting trucks control panel ISUZU fire rescue truck detailed component   »Ⅰ. Isuzu Fire Truck Main Features :    ★ 205 Hp powerful 4HK1 engine, 100,000 Km without prblem. ★ ISUZU GIGA new model 4X cabin,  Europen design ★ ISUZU technology axle, extremely suitable for AFRICA. ★ China famous CB10/40 pump, super reliable ★ Top designed PL8/32 fire cannon, durable ★ Dry powder assembly, matched Nitrogen bottles          » Ⅱ.ISUZU Fire Tender manufacturer:   ISUZU GIGA Water Foam Dry Powder Fire Fighting Truck is a fully functional medium-sized main battle fire truck, integrating strong mobility, ample extinguishing agent reserves, and diverse combat capabilities. In terms of power, it features a Weichai engine paired with a Sinotruk transmission, providing strong power and efficient transmission. -----Tanker material: Carbon steel, stainless steel, aluminum alloy, PP material -----Fire Pump: Based on tanker body and jetting distance, optional American Darley brand -----Optional: Pipeline, hose reel, aluminium ladder, Joint model (Chinese, European, American type)  Isuzu rescue fire trucks for production ISUZU 205HP fire fighting truck for production Isuzu GIGA 4X powder fire fighting truck   » Ⅲ. Isuzu Fire Pumper Advanced Features: Isuzu combin...

Chi tiết
Moldova ISUZU GIGA 4X 6000L fire fighting truck Operation manual
Moldova ISUZU GIGA 4X 6000L fire fighting truck Operation manual

Moldova customers purchased 6 units Isuzu GIGA 4X airport fire rescue truck from POWERSTAR TRUCKS, and service for fire extinguishing project for multiple area. Fully rely on original ISUZU GIGA 4X truck chassis, modify GIGA 4X double-row cab with front 2+1 normal seats and rear 4 SCBA seats, in cabin equipped A/C with heating and cooling function for comfortable driving. Equipped with Japanese ISUZU diesel engine 4HK1-TCG60 with horse power 151kw / 205HP, which is a four-cylinder, four-stroke, water-cooled, turbocharged and intercooled engine, designed displacement of 5193cc standard, matched working with ISUZU MLD 6 shift manual transmission gearbox, 6 shift move forward and 1 shift move back, very lower fuel consumption, totally installed 7 units tubeless tires with model 295/80R22.5 model, very suitable for multiple kinds of road condition.           Isuzu 5,000L Water 1,000L Foam Fire truck   POWERSTAR factory is professional manufacturer in truck area,guarantee all products Brand-New and High-Quality.     » Ⅰ. Firefighting Applications: ISUZU GIGA 4X newly designed 205HP fire fighting truck mounted with full set fire fighting equipment and people rescue tools, with efficiently water and foam jetting distance and flow rate, and suitable for multiple fire extinguishing work in city, factory, community, etc. Detailed advanced features as below:   1. ISUZU GIGA 4X Truck: Japanese ISUZU 4HK1-TCG60 model with 151KW / 205HP diesel engine   2. SS304 Material Tanker: Customized 5000L water tanker and 1000L foam tanker, all based on stainless steel SS304   3. CB10/40 Fire Pump: Rear mounted, with independent room, available pump in and pump out function   CB10/40 fire pump Model:     CB10/40Pressure:      1.0MpaMax. Working Pressure:      1.38MpaFlow Rate:      40L/s at 1.0Mpa, speed 3330±50r/min, power 60kW, suction depth 3m28L/s at 1.3Mpa, speed 3540±50r/min, power 59kW, suction depth 3m20L/s at 1.0Mpa, speed 3335±50r/min, power 42kW, suction depth 7mSpeed Ratio:      1:1.542     4. PL8/36 Fire Monitor: Top mounted, manual operaiton model with available jetting distance over 55m, efficiently and durable   PL8/36 Fire Monitor   Model:     PL8/36 Pressure:      0.8Mpa Working Range:      Foam ≥ 60m and Water ≥ 48m Vertical Rotation:      -45° ~ +70° Horizontal Rotation:      0° ~ 360° Flow Rate:      36L/s   5. Integrated Control Device: ISUZU fire fighting trucks equipped with integrated control device at rear pump room, convenient and smart.       » Ⅱ. Fire Engine Advanced Features:   ISUZU GIGA 4X heavy duty rescue fire engine are an ideal fire fighting truck for fire extinguishing and people rescue. Which ha...

Chi tiết
Sách hướng dẫn sửa chữa động cơ 4HK1 của xe cứu hỏa Isuzu NPR
Sách hướng dẫn sửa chữa động cơ 4HK1 của xe cứu hỏa Isuzu NPR

Sổ tay bảo dưỡng động cơ Isuzu Fire Truck 4HK1-TC, còn được gọi là sổ tay sửa chữa động cơ xe cứu hỏa Isuzu hoặc sổ tay kỹ thuật xe chữa cháy Isuzu.Động cơ Isuzu Fire Truck 4HK1-TC là động cơ diesel tăng áp hiệu suất cao được sử dụng rộng rãi trong các xe cứu hỏa, nổi tiếng với độ tin cậy, độ bền và hiệu suất cao. Để đảm bảo hoạt động ổn định lâu dài của động cơ, việc bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ là điều cần thiết. Bài viết này sẽ giới thiệu ngắn gọn các nội dung chính của Sổ tay bảo dưỡng động cơ Isuzu Fire Truck 4HK1-TC để giúp nhân viên bảo dưỡng hiểu rõ hơn và vận hành tốt hơn. 1. Tổng quan về động cơ ‌Động cơ 4HK1-TC là động cơ diesel tăng áp 4 xi-lanh thẳng hàng, có dung tích 5,2 lít và công suất tối đa 190 mã lực. Động cơ sử dụng hệ thống phun nhiên liệu đường ray chung tiên tiến và bộ điều khiển điện tử (ECU) để đạt được hiệu quả nhiên liệu cao hơn và lượng khí thải thấp hơn. 2. Bảo dưỡng hàng ngày ‌Bảo dưỡng hàng ngày là cơ sở để đảm bảo hoạt động bình thường của động cơ. Sổ tay bảo dưỡng liệt kê chi tiết các hạng mục kiểm tra hàng ngày, bao gồm kiểm tra mức dầu và nước làm mát, vệ sinh hoặc thay thế bộ lọc gió, thay thế bộ lọc nhiên liệu, v.v. Ngoài ra, sổ tay cũng đưa ra khuyến nghị về việc thay thế dầu động cơ và bộ lọc dầu định kỳ, thường là cứ 5.000 km hoặc 6 tháng một lần. 3. Chẩn đoán lỗi‌Sổ tay bảo dưỡng có chứa quy trình chẩn đoán lỗi chi tiết để giúp nhân viên bảo dưỡng nhanh chóng xác định và giải quyết sự cố. Sổ tay liệt kê các mã lỗi phổ biến và ý nghĩa của chúng, và cung cấp các giải pháp tương ứng. Ví dụ, nếu động cơ yếu, sổ tay sẽ hướng dẫn nhân viên bảo dưỡng kiểm tra hệ thống nhiên liệu, bộ tăng áp và hệ thống xả, v.v. 4. Đại tu và thay thế phụ tùng‌Đối với các động cơ cần đại tu hoặc thay thế phụ tùng, sổ tay bảo dưỡng cung cấp các bước và biện pháp phòng ngừa chi tiết. Ví dụ, khi thay thế các bộ phận chính như vòng piston, hướng dẫn van và bạc đạn, sổ tay sẽ trình bày chi tiết các bước tháo lắp, cũng như các dụng cụ và thông số mô-men xoắn cần thiết. 5. Biện pháp an toàn‌Sổ tay bảo dưỡng đặc biệt nhấn mạnh tầm quan trọng của việc vận hành an toàn. Trước khi thực hiện bất kỳ thao tác bảo dưỡng nào, bạn phải đảm bảo động cơ đã được làm mát hoàn toàn và nguồn điện đã được ngắt. Ngoài ra, sổ tay cũng đưa ra khuyến nghị về việc sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân, chẳng hạn như găng tay, kính bảo hộ và quần áo bảo hộ.  Phần 1A Hệ thống điều khiển động cơ Mục lục Trang Hệ thống điều khiển động cơ..1A-4 Các biện pháp phòng ngừa1A-4 Chức năng và nguyên lý hoạt động. 1A-5 Biểu đồ cấu hình bộ phận.. 1A-21 Sơ đồ mạch điện.. 1A-25 Cách chẩn đoán sự cố1A-42 Quy trình vận hành chẩn đoán lỗi thông qua máy đo chẩn đoán lỗi1A-48 Tổng quan kiểm tra chức năng.. 1A-50 Yêu cầu. 1A-51 Kiểm tra hệ thống điều khiển động cơ. 1A-53 Danh sách dữ liệu máy đo chẩn đoán lỗi1A-55 Nội dung danh sách dữ liệu máy đo chẩn đoán lỗi1A-58 Đầu ra của máy đo chẩn đoán lỗi1A-64 Khởi động máy đo chẩn đoán lỗi không thành công. 1A-65 Truyền thông với máy đo chẩn ...

Chi tiết
Bản vẽ kỹ thuật xe cứu hộ cứu hỏa Isuzu
Bản vẽ kỹ thuật xe cứu hộ cứu hỏa Isuzu

Bản vẽ kỹ thuật xe cứu hỏa của sở cứu hỏa, còn được gọi là bản vẽ xe cứu hỏa hạng nặng Isuzu. Ngày nay, khi quá trình đô thị hóa ngày càng tăng tốc, sự gia tăng các tòa nhà cao tầng, không gian ngầm và các cơ sở công nghiệp phức tạp đã đặt ra những yêu cầu cao hơn đối với công tác chữa cháy và cứu hộ. Các xe cứu hỏa truyền thống thường dường như không thể đối phó với những hiện trường phức tạp này. Do đó, việc thiết kế một chiếc xe cứu hỏa hạng nặng có thể đối phó với những thách thức trong tương lai đã trở thành một hướng quan trọng trong sự phát triển của công nghệ chữa cháy. Dựa trên nền tảng kỹ thuật năm 2025, bài viết này sẽ tìm hiểu bản vẽ thiết kế của một chiếc xe cứu hỏa hạng nặng sáng tạo và phân tích sự độc đáo của nó.1. Khái niệm thiết kế: sự kết hợp giữa trí tuệ và tính mô đunXe cứu hỏa hạng nặng trong tương lai không chỉ là một "máy chữa cháy", mà còn là một nền tảng cứu hộ di động tích hợp trí tuệ, tính mô đun và đa chức năng. Khái niệm cốt lõi của bản vẽ thiết kế là "nhận thức thông minh, phản ứng nhanh và thích ứng đa kịch bản". Thông qua trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật và thiết kế mô đun, xe cứu hỏa này có thể nhanh chóng chuyển đổi chức năng trong các kịch bản khác nhau để tối đa hóa hiệu quả cứu hộ.2. Thiết kế ngoại hình: kiểu dáng khí động học và vật liệu cường độ caoVề ngoại hình, xe cứu hỏa hạng nặng này áp dụng thiết kế khí động học, không chỉ giảm sức cản gió mà còn cải thiện hiệu suất khí động học của xe. Thân xe được làm bằng vật liệu hợp kim cường độ cao, có thể duy trì ổn định cấu trúc trong môi trường khắc nghiệt như nhiệt độ cao và nổ. Trên nóc xe được trang bị một bệ phóng máy bay không người lái có thể thu vào, có thể nhanh chóng triển khai máy bay không người lái để phát hiện cháy ở giai đoạn đầu của đám cháy.3. Hệ thống năng lượng: hệ thống hybrid và khả năng thích ứng mọi địa hìnhHệ thống năng lượng áp dụng thiết kế hybrid, kết hợp những ưu điểm của động cơ diesel và động cơ điện. Động cơ diesel cung cấp công suất đầu ra mạnh mẽ, trong khi động cơ điện đạt được mức phát thải bằng không ở tốc độ thấp và trong môi trường đô thị. Ngoài ra, xe được trang bị hệ thống thích ứng mọi địa hình, bao gồm hệ thống treo điều chỉnh và hệ thống dẫn động bánh xích, có thể di chuyển tự do ở các địa hình phức tạp như núi và đầm lầy.4. Thiết bị thông minh: phân tích hỏa hoạn bằng AI và hệ thống dập lửa tự độngXe được trang bị hệ thống phân tích hỏa hoạn dựa trên trí tuệ nhân tạo, có thể thu thập dữ liệu hỏa hoạn theo thời gian thực thông qua cảm biến và camera, phân tích xu hướng lan rộng của lửa và tự động tạo ra phương án dập lửa tối ưu. Đồng thời, xe được trang bị thiết bị dập lửa tự động, có thể cung cấp chính xác chất chữa cháy mà không cần thao tác của con người, giảm nguy hiểm cho lính cứu hỏa.5. Thiết kế mô đun: nền tảng cứu hộ đa chức năngĐiểm nổi bật nhất của xe cứu hỏa hạng nặng này là thiết kế mô đun. Thân xe được chia thành nhiều mô đun chức năng, bao gồm mô đun chữa cháy, mô đun cứu hộ, mô đun y tế và mô đun thông...

Chi tiết
Bản vẽ thiết kế xe cứu hỏa trên không ISUZU
Bản vẽ thiết kế xe cứu hỏa trên không ISUZU

Bản vẽ thiết kế kỹ thuật của xe chữa cháy trên cao 38 mét bao gồm một số bộ phận chính như kết cấu xe, hệ thống thủy lực, hệ thống điện, hệ thống phun và thiết kế an toàn, đảm bảo vận hành hiệu quả, linh hoạt và an toàn của xe trong các hiện trường cháy phức tạp. Thông qua việc liên tục đổi mới và tối ưu công nghệ, xe chữa cháy phun cao 38 mét sẽ đóng vai trò quan trọng hơn trong công tác chữa cháy và cứu hộ trong tương lai. Xe chữa cháy trên cao Isuzu Giga 38 mét là thiết bị chữa cháy chuyên dùng cho công tác cứu hộ chữa cháy tại các tòa nhà cao tầng, không gian nhịp lớn, nhà máy hóa dầu, v.v... Sử dụng khung gầm xe tải Isuzu GIGA 6x4 hoặc 8x4, hộp số FAST 12 cấp, chuyên dụng cho ứng dụng chữa cháy. Chức năng cốt lõi của nó là nâng khẩu pháo chữa cháy hoặc thiết bị phun lên độ cao 38 mét bằng cách nâng cần trục để thực hiện các hoạt động chữa cháy tầm xa và chính xác. Mẫu này chủ yếu bao gồm cấu trúc cần trục xếp chồng, khẩu pháo chữa cháy điều khiển từ xa điện tử, thân bồn chứa và khung gầm hạng hai. Cần trục thường được thiết kế dạng cần trục thu vào nhiều đoạn (như cần trục hai đoạn, cần trục ba đoạn hoặc cần trục bốn đoạn), và một khẩu pháo chữa cháy điều khiển từ xa điện tử được lắp đặt ở đầu cần trục. Lính cứu hỏa có thể điều chỉnh linh hoạt góc phun ở độ cao lớn thông qua thiết bị điều khiển từ xa điện tử để thực hiện các hoạt động chữa cháy như phun nước, phun sương hoặc phun bọt.   Chuyển động thu vào của cần trục được đồng bộ hóa bằng xi lanh thủy lực, xích và bánh dẫn hướng. Vòi chữa cháy được cố định ở một bên của cần trục và được kéo ra và nâng lên cùng với cần trục. Người vận hành có thể điều khiển việc kéo ra và xoay cần trục thông qua tay cầm điều khiển điện trên bàn xoay để đảm bảo sự linh hoạt và hiệu quả của hoạt động chữa cháy. Ngoài ra, xe chữa cháy phun cao 38 mét còn có khả năng hoạt động trên nhịp rất dài, và có thể đạt được hoạt động phối hợp ba chiều và chữa cháy chính xác cực kỳ gần. Nó phù hợp với các hiện trường cháy phức tạp như tòa nhà cao tầng, không gian nhịp lớn và nhà máy hóa dầu. Dưới đây là phân tích chi tiết về bản vẽ thiết kế kỹ thuật của nó.1. Thiết kế kết cấu xeThiết kế kết cấu xe là cơ sở của xe chữa cháy phun cao 38 mét, chủ yếu bao gồm khung gầm, cần nâng, bàn xoay và cabin. Khung gầm được làm bằng thép cường độ cao để đảm bảo sự ổn định và khả năng chịu tải của xe trong điều kiện đường sá phức tạp. Cần nâng sử dụng thiết kế dạng cần trục thu vào nhiều đoạn với độ cao nâng tối đa 38 mét. Khung cần trục được làm bằng vật liệu hợp kim nhôm nhẹ, vừa đảm bảo độ bền vừa giảm trọng lượng của xe. Bàn xoay được thiết kế dạng cấu trúc xoay 360 độ để đảm bảo xe chữa cháy có thể điều chỉnh linh hoạt góc phun trong quá trình vận hành. 2. Thiết kế hệ thống thủy lựcHệ thống thủy lực là hệ thống nguồn năng lượng cốt lõi của xe chữa cháy phun cao, chủ yếu bao gồm bơm thủy lực, xi lanh thủy lực, động cơ thủy lực và đường ống thủy lực. Bơm thủy lực sử dụng thiết kế áp suất cao và lưu lượng lớn để đảm bảo việc kéo dài nh...

Chi tiết
Bản vẽ kỹ thuật xe cứu hỏa động cơ bọt nước Isuzu giga
Bản vẽ kỹ thuật xe cứu hỏa động cơ bọt nước Isuzu giga

Bản vẽ thiết kế kỹ thuật 2D của xe chữa cháy bọt nước Isuzu Giga là chìa khóa để hiện thực hóa chức năng của xe. Thiết kế cần phải xem xét toàn diện nhiều khía cạnh như kết cấu, hệ thống, vật liệu và quy trình. Thông qua thiết kế và chế tạo khoa học, xe chữa cháy bọt nước có thể đóng vai trò quan trọng trong công tác cứu hỏa và bảo vệ tính mạng, tài sản của người dân. Xe chữa cháy bọt nước Isuzu Giga là một loại xe chuyên dụng tích hợp chức năng của xe bồn nước và xe chữa cháy bọt. Nó được sử dụng rộng rãi trong các tình huống khẩn cấp như chữa cháy và xử lý rò rỉ hóa chất. Dưới đây là phân tích chi tiết bản vẽ thiết kế kỹ thuật của xe chữa cháy bọt nước.  Động cơ & Hiệu suấtĐược trang bị động cơ diesel tăng áp Isuzu 4HK1-TCG 5.2L, sản sinh công suất 205 mã lực tại 2.500 vòng/phút và mô-men xoắn 506 Nm. Tuân thủ tiêu chuẩn khí thải Euro 5, đảm bảo hiệu quả nhiên liệu và tác động môi trường thấp. Thiết kế khung gầmĐược chế tạo trên khung gầm Isuzu Giga 4X hạng FTR được gia cố, có trọng lượng toàn bộ cho phép (GVWR) là 15.000 kg. Khung gầm cứng cáp hỗ trợ các hoạt động chữa cháy hạng nặng với chiều dài cơ sở 4.800 mm để đảm bảo ổn định. Hệ thống chữa cháyHệ thống kép tích hợp nước và bọt, có khả năng phun 3.000 L/phút nước và 1.500 L/phút bọt. Hoạt động thông qua vòi phun gắn phía trước với tầm bắn 60 mét. Dung tích bồn chứaBao gồm bồn nước bằng thép không gỉ 6.000 lít và bồn chứa bọt 1.000 lít. Cả hai bồn đều có lớp phủ chống ăn mòn và cửa đổ đầy nhanh. Thông số bơmĐược cung cấp bởi bơm ly tâm với áp suất tối đa 10 bar. Hỗ trợ phun nước/bọt đồng thời hoặc hoạt động độc lập thông qua các van điều khiển tiện dụng.    1. Thiết kế kết cấu toàn xeThiết kế kết cấu toàn xe của xe chữa cháy bọt nước Isuzu Giga bao gồm khung gầm, thân xe, bồn nước, bồn bọt, khoang bơm và bệ điều khiển. Khung gầm thường sử dụng khung gầm xe tải nặng để đảm bảo khả năng chịu tải và ổn định của xe. Thân xe được làm bằng thép cường độ cao có khả năng chống va đập và chống cháy tốt. Bồn nước và bồn bọt được dùng để chứa nước và chất chữa cháy bọt tương ứng. 2. Thiết kế hệ thống nướcHệ thống nước là bộ phận cốt lõi của xe chữa cháy bọt nước Isuzu Giga, bao gồm bơm nước, ống nước, vòi phun và hệ thống điều khiển. Bơm nước sử dụng bơm ly tâm cao áp, có thể cung cấp áp suất và lưu lượng nước ổn định. Ống nước sử dụng cao su chịu áp lực và chống ăn mòn hoặc vật liệu composite để đảm bảo hoạt động bình thường trong môi trường khắc nghiệt. 3. Thiết kế hệ thống bọtHệ thống bọt bao gồm bồn bọt, bộ trộn tỷ lệ, bơm bọt và thiết bị phun. Chất chữa cháy bọt được chứa trong bồn bọt, và bộ trộn tỷ lệ trộn chất tạo bọt với nước theo tỷ lệ nhất định để tạo thành dung dịch bọt. Bơm bọt vận chuyển dung dịch bọt đã trộn đến thiết bị phun, được thiết kế đa chức năng và có thể phun xa hoặc phủ gần.  4. Thiết kế hệ thống điện và truyền độngHệ thống điện của xe chữa cháy bọt nước Isuzu Giga thường sử dụng động cơ diesel, có đặc điểm công suất cao và tiêu hao nhiên liệu thấp. Hệ thống truyền động bao g...

Chi tiết

Để lại lời nhắn

Để lại lời nhắn
Nếu bạn quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi và muốn biết thêm chi tiết, vui lòng để lại tin nhắn ở đây, chúng tôi sẽ trả lời bạn sớm nhất có thể.
Gửi
Liên hệ với chúng tôi:info@fire-trucks.com

Trang chủ

Các sản phẩm

whatsapp

liên hệ